Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Dưới đây là những cụm từ thường xuyên xuất hiện trong các bảng chỉ dẫn trên biển báo giao thông, giúp người tham gia giao thông hiểu rõ hơn. Các cụm từ này giúp bảo đảm rằng mọi người đều có thể hiểu và tuân thủ các quy định giao thông để đảm bảo an toàn khi di chuyển trên đường.
Váy đầm liền, váy bó sát cơ thể, váy xòe… trong tiếng Anh có tên là gì. Bài viết dưới đây sẽ đưa ra các tên gọi khác nhau trong tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo để nâng cao vốn từ vựng nhé.
Mỗi loại váy có cái tên tiếng Anh khác nhau
- Princess Dress: Váy có phần thân ôm sát và nhấn eo như công chúa.
- Polo Dress: Váy có phần thân trên giống áo thun cổ bẻ Polo.
- Sheath Dress: Đầm ngắn dáng ôm cơ bản áo dài tay.
- Coat Dress: Những chiếc váy được cách điệu từ áo khoác dáng dài với 2 hàng cúc.
Các kiểu váy đầm liền cách điệu
- House Dress: Kiểu váy sơmi cổ điển, dáng dài, có 2 túi lớn phía trước.
- Shirtwaist Dress: Kiểu váy dáng dài áo cổ bẻ, thân váy có một hàng cúc trải dài.
- Drop waist Dress: Kiểu váy hạ eo hay còn gọi là váy lùn.
- Trapeze Dress: Váy suôn xòe rộng từ trên xuống.
- Sundress: Hình dáng váy xòe, xếp ly tựa ánh mặt trời với kiểu váy hai dây.
- Wraparound Dress: Kiểu váy có phần đắp ngực chéo
- Tunic Dress: Kiểu váy dáng dài tay suôn thẳng, không xòe
- Jumper: Váy khoét nách cổ xẻ sâu
- Inverted Pleat: Kiểu váy xếp hai ly mặt trong giúp váy có độ ôm vừa phải hoặc xòe nhẹ nên khá thoải mái khi di duyển
- Kick Pleat: Giống như Inverted Pleat nhưng là kiểu váy xếp một ly mặt trong.
- Accordion Pleat: Váy xếp ly nhỏ như những nếp gấp trên chiếc đàn accordion.
- Top Stitched Pleat: Cũng là loại váy xếp nhiều ly nhưng có phần hông ôm, và xòe ở khoảng 2/3.
- Knife Pleat: Váy với đường xếp ly cỡ lớn, bản rộng từ 3 – 5cm.
Dựa vào đặc điểm của từng loại váy để xác định tên gọi trong tiếng Anh
- Gather Skirt: Có độ bồng và mềm mại hơn do những nếp gấp xếp nhún được bắt đầu từ eo nhưng không theo tỉ lệ đều như các mẫu xếp ly ở trên.
- Yoke Skirt: Váy có phần hông ôm nhưng ranh giới giữa phần hông ôm và phần xòe rõ ràng hơn bởi chúng thường được may từ hai phần vải tách rời.
- Ruffled Skirt: Là kiểu váy tầng.
- Straight Skirt: Dạng váy ống suôn thẳng từ trên xuống
- Culottes/Pen Skirt: Quần giả váy
- Sarong: Kiểu váy giống như một tấm vải quấn, buộc túm.
- Sheath Skirt / Pencil Skirt: Là dáng váy bút chì.
- Kilt: Tên gọi riêng của những chiếc váy ca rô truyền thống người Scotland.
- Wraparound skirt: Váy đắp dáng tulip.
- Gored Skirt: Kiểu váy có độ xòe nhẹ.
- A Line Skirt: Dáng váy chữ A.
- Box Pleated skirt: Váy có phần gấu xòe uốn lượn khá mềm mại do người may dùng kỹ thuật cắt vải để tạo độ xòe.
- Semi- Circular Skirt / Circular Skirt: kiểu váy dựa trên độ xòe lớn dần.
- Buttoned Straight Skirt: Dáng váy đính một hàng cúc dọc trải dài.
- Fixed Box Pleat Skirt: Váy có phần hông chiết ly giúp dáng váy đứng và ôm, còn phần gấu xếp ly bản lớn tạo độ xòe giúp thoải mái khi di chuyển.
- Knife Pleat Skirt: Phần xếp ly tập trung hai bên hông xuyên suốt chiều dài của váy.
- Gore Skirt: Váy có phần gấu xòe uốn lượn dài và kiểu dáng mềm mại hơn Box Pleated Skirt.
Như vậy không chỉ đơn giản sử dụng từ skirt hay dress để nói về váy, bạn còn có thể sử dụng nhiều từ khác để miêu tả tùy vào từng loại váy đó có kiểu dáng như thế nào. Thử gọi tên các loại váy bằng tiếng Anh trong tủ đồ của bạn xem nhé.
Đừng quên ghi chép những từ vựng về biển báo giao thông trong tiếng Anh ở trên để bạn có thể tự tin khi nói về chủ đề này trong cuộc sống hằng ngày. Việc hiểu và áp dụng các quy tắc giao thông là rất quan trọng để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác trên đường. Hãy luôn cập nhật và rèn luyện vốn từ của mình để trở thành một tài xế thông thạo và có trách nhiệm.
Khi tham gia giao thông, người lái xe nên chú ý đến các tín hiệu cảnh báo và phải giảm tốc độ khi tiếp cận với các khu vực có nguy cơ tai nạn. Họ nên luôn cảnh giác với những người đi bộ và người đạp xe, đặc biệt là trong khu vực có nhiều hoạt động giao thông.
Dưới đây là các từ vựng tiếng Anh để giới thiệu các loại biển báo giao thông, giúp người học có thể mô tả chức năng của từng loại biển hoặc nói chung về một kiểu biển báo nhất định. Những từ vựng này sẽ giúp bạn mô tả và hiểu rõ hơn về chức năng của các loại biển báo giao thông khác nhau trong các tình huống khi lái xe.
Thay vì dùng các từ vựng cụ thể như "no" hay "do not", biển báo cấm thường sử dụng thể phủ định để tránh hiểu lầm. Khi gặp biển báo cấm, người điều khiển phương tiện phải tuân thủ những hướng dẫn được đưa ra để đảm bảo an toàn giao thông.
Trên đây là các từ vựng về tên của biển báo giao thông bằng tiếng Anh mà iSmartKids muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng sẽ cung cấp những thông hữu ích để giúp bạn nâng cao vốn từ vựng của mình nhé!
Trong số chúng ta, thể nào cũng có những bạn đã từng băn khoăn về cái tên trường mình trong Tiếng Anh nó viết thế nào. Một số trường khá là oái oăm khi mà dùng đến…vài cái tên, phân thành tên riêng, tên giao dịch quốc tế, tên trong bảng điểm, trong cấp bằng…làm sinh viên rối tinh hết cả.
Các trường đại học vùng (tên riêng) thì rất dễ để nhớ tên, bạn cứ đặt tên vùng trước University là chắc chắn đúng…ngữ pháp (nhưng không dám chắc đúng ý các thầy của trường đó đâu nhé)
Dưới đây xin phép liệt kê một vài tên các trường đại học trong Tiếng Anh. Nếu bạn thấy có sự khác biệt xin vui lòng để lại comment để tác giả cập nhật nhé. Để tìm xem có tên trường mình không vui lòng ấn tô hợp phím CTRL + F để tìm kiếm.
National Economics University – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Hanoi National University of Education – Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội
Hanoi University of Technology – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội => Hanoi University of Science and Technology (many thanks snakemouse3d)
University Of Labor and Social affairs– Trường ĐH lao động xã hội
Vietnam National University -Đại học Quốc gia Hà Nội
University of Engineering and Technology -Trường Đại học Công nghệ
Hanoi University of Foreign Studies – Trường Đại học Ngoại Ngữ
College of Natural Science -Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
College of Social Science and Humanity -Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
College of Economics -Trường Đại học Kinh tế
Faculty of International Studies – Khoa Quốc tế
Faculty of Education Studies – Khoa Sư phạm
Hanoi University of Civil Engineering -Trường Đại học Xây Dựng
Hanoi University Trường Đại học Hà Nội
Hanoi Medical University– Trường ĐH Y Hà Nội
Water Resources University – Trường Đại học Thủy lợi
Electric Power University – Trường ĐH Điện Lực
Vietnam University of Commerce – Trường Đại học Thương mại
Vietnam Maritime University – Trường Đại học Hàng hải
University of Communications and Transportation -Trường Đại học Giao thông Vận tải
Posts and Telecommunications Institute of Technology- Học viện Bưu Chính Viễn Thông
Vietnam Forestry University – Trường Đại học Lâm nghiệp
Hanoi College of Pharmacy – Trường Đại học Dược Hà Nội
Hanoi School of Public Health – Trường Đại học Y tế Công cộng
Hanoi Architectural University – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Ha Noi University Of Mining and Geology : Trường ĐH Mỏ Địa Chất
Hanoi Agricultural University No.1 – Trường Đại học Nông nghiệp 1
Hanoi Open University –Viện Đại học mở Hà Nội
Hanoi Conservatoire – Nhạc viện Hà Nội
Hanoi University Of Business and Technology– Trường ĐH kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Vietnam National University, Ho Chi Minh City – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Natural Sciences -Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Social Sciences and Humanities -Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City International University -Trường Đại học Quốc tế Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Information Technology – Trường Đại học Công Nghệ Thông Tin thành phố Hồ Chí Minh
Department of Economics, Ho Chi Minh City National – University Khoa kinh tế, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Medicine and Pharmacy – Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Economics – Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Pedagogy -Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
Hue Medicine University – Trường Đại học Y khoa Huế
Hue Economics University – Trường Đại học Kinh tế Huế
Hue Arts University – Trường Đại học Nghệ thuật Huế
Hue Teacher’s Training University – Trường Đại học Sư phạm Huế
Hue Agriculture and Sylvicultyre University – Trường Đại học Nông lâm Huế
The University of Da Nang – Đại học Đà Nẵng
Thai Nguyen University- ĐH Thái Nguyên
University of Technical Education Ho Chi Minh City Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Agriculture and Forestry Trường Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Architecture – Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Law – Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Industry – Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Arts – Trường Đại học Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City Open University – Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Ton Duc Thang University – Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Thành phố Hồ Chí Minh
Nha Trang Fisheries University – Trường Đại học Thuỷ sản Nha Trang
Ho Chi Minh City Conservatoire – Nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh
Hue Conservatoire – Nhạc viện Huế
Ho Chi Minh City University of Technology – Trường Đại học Dân lập Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Foreign Languages and Information Technology – Trường Đại học Dân lập Ngoại ngữ Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
Từ vựng tiếng Anh về cung hoàng đạo và tính cách từng cung
Những biển hiệu tiếng Anh cần biết khi ở sân bay
Những động từ tiếng Anh thường dùng trong ăn uống