Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 sắp đến nhiều bạn đã chọn được ngôi trường Đại học để bản thân cố gắng. Và một trong những yếu tố đáng quan tâm khi chọn trường chính là học phí của ngôi trường đó. Cùng Edureview tìm hiểu về học phí của Đại học Văn Hiến mới nhất nhé!.
Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 sắp đến nhiều bạn đã chọn được ngôi trường Đại học để bản thân cố gắng. Và một trong những yếu tố đáng quan tâm khi chọn trường chính là học phí của ngôi trường đó. Cùng Edureview tìm hiểu về học phí của Đại học Văn Hiến mới nhất nhé!.
Dựa trên số tín chỉ đào tạo mà mỗi kỳ sinh viên có thể đăng ký nên mức học phí sẽ thay đổi. Trước tình hình dịch bệnh Covid – 19 bùng nổ không thể kiểm soát. Trường cũng đã có chính sách hỗ trợ học phí cho toàn bộ sinh viên, học phí sẽ được giảm 20% đối với 1 kỳ học. Cụ thể:
Chương trình đào tạo tại trường Đại học Văn Hiến gồm 02 lộ trình đào tạo là 03 năm và 04 năm tùy thuộc vào sự đăng ký của các bạn sinh viên. Tính bình quân mỗi lộ trình đào tạo của sinh viên khoảng 134 tín chỉ. Sinh viên Đại học Văn hiến sẽ đóng học phí dựa trên số lượng tín chỉ của ngành bản thân đã đăng ký trước đó. Trong đó, đại học Văn Hiến học phí năm học = học phí/tín chỉ x tổng số tín chỉ.
Học phí Đại học Văn Hiến giai đoạn 2022 – 2023 có mức dao động từ 5,764,500 đồng đến 7,511,700 đồng cho mỗi học kỳ (tùy theo từng nhóm ngành khác nhau). Được biết, mức học phí của Đại học Văn Hiến sẽ được duy trì trong suốt khóa học. Có thể nhận định rằng, học phí của trường Đại học Văn Hiến được đánh giá là ở ngưỡng vừa phải khi đem so sánh với những trường dân lập khác.
Học phí của Đại học Văn Hiến năm 2022 – 2023 dao động từ 700.000 – 1.000.000 VNĐ/tín chỉ tùy vào từng nhóm ngành đào tạo khác nhau và được đảm bảo sẽ không tăng suốt khoá học của các bạn sinh viên. Ngoài ra, khi theo học tại trường Đại học Văn Hiến, ngoài khoản tiền học phí, thí sinh trúng tuyển vào trường còn phải nộp những khoản lệ phí như sau: phí nhập học, đồng phục giáo dục quốc phòng, thể chất,…
Năm học 2022 – 2023, các ngành tại Đại học Văn Hiến sẽ được chia thành 6 nhóm ngành khác nhau với mức học phí như sau:
Sinh viên theo học đại học chính quy sẽ phải đóng: 706.000 vnđ/tín chỉ đối với năm 2020.
Trường đã đưa ra phương án giảm học phí cho khóa 2020 là: 99.000.000 VNĐ cho toàn bộ khóa học trong tình hình dịch Covid 19 dang biến biến phức tạp( Đây là mức học phí cố định và chắc chắn sẽ không tăng thêm trong suốt quá trình học).
Ngoài ra, các tân sinh viên của trường sẽ được giảm thêm 40% học phí của học kỳ 1 đối với. Học phí học kỳ 1 năm học 2020-2021 đối với hệ đại học – cao đẳng là: 5.660.000 VNĐ/học kỳ 1( tương đương 60% học phí 12 tín chỉ phải học trong học kỳ)
Chuyển khoản thông qua Ngân hàng:
a. Tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)
– Đơn vị nhận: TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
– STK: 0686 8613 3333 tại NH Sacombank – Chi nhánh Quận 10 – TP HCM
– Nội dung đóng tiền:
– Sau khi nộp tiền/thanh toán trực tuyến, các bạn thí sinh cần lưu lại giấy nộp tiền/chuyển tiền qua ngân hàng (nếu nộp trực tiếp tại ngân hàng) hoặc chụp lại màn hình chuyển tiền thanh toán học phí thành công (nếu chuyển khoản Internet Banking)
Mọi nội dung thắc mắc có liên quan đến Thông báo này, sinh viên vui lòng liên hệ tại Trung tâm Chăm sóc người học hoặc số tổng đài 18001568 để được hỗ trợ giải đáp.
Hiện tại, trường Đại học Văn Hiến chưa công bố chính thức học phí cho năm học 2024 – 2025. Tuy nhiên, dựa trên học phí năm 2023, chúng ta có thể dự đoán học phí năm 2024 – 2025 sẽ tăng từ 5% đến 10%. Dưới đây là bảng dự kiến học phí cho từng nhóm ngành:
Học phí cho toàn bộ khóa học đại học chính quy năm 2023 dao động từ 99.000.000 đồng đến 149.000.000 đồng, bao gồm các nhóm ngành và chuyên ngành sau đây:
– Mạng máy tính và truyền thông – An toàn thông tin – Thiết kế Đồ họa/Game/Multimedia
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn
– Công nghệ phần mềm – Hệ thống thông tin – Khoa học dữ liệu
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn
– Sản xuất phim và quảng cáo – Công nghệ truyền thông
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn
– Kỹ thuật điện tử – viễn thông – Kỹ thuật vi điều khiển và tự động hóa – Hệ thống nhúng và IoT
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn
-Quản trị kinh doanh tổng hợp – Kinh doanh thương mại – Quản trị dự án – Quản trị doanh nghiệp thủy sản – Marketing – Quản trị nhân lực – Quản lý điều dưỡng
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa
– Tài chính doanh nghiệp – Tài chính ngân hàng
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa
– Kế toán – kiểm toán, – Kế toán doanh nghiệp
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa
– Luật dân sự – Luật kinh tế – Luật thương mại quốc tế – Luật tài chính – ngân hàng
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa
– Quản trị hệ thống và phát triển website TMĐT – Quản trị kinh doanh TMĐT
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa
– Kinh tế quốc tế – Ngoại thương – Kinh tế số
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa
– Quản lý phân phối – bán lẻ – tồn kho – Hệ thống vận tải và hậu cần quốc tế
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa
– Công nghệ Sinh học Y dược và Sức khỏe – Công nghệ Sinh học Nông nghiệp (vật nuôi, thủy sản, cây trồng)
A00: Toán, Lý, Hóa A02: Toán, Lý, Sinh B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh
– Quản trị và Chất lượng thực phẩm – Công nghệ Chế biến – Hóa sinh học và vi sinh học thực phẩm – Dinh dưỡng
A00: Toán, Lý, Hóa A02: Toán, Lý, Sinh B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh
– Quản trị lữ hành – Hướng dẫn du lịch
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa
– Quản trị khách sạn – khu du lịch – Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa
– Quản trị du lịch – Quản trị sự kiện
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa
– Xã hội học truyền thông đại chúng – Xã hội học quản trị nhân sự và tổ chức xã hội – Công tác xã hội
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa
– Tham vấn và trị liệu tâm lý – Tham vấn tâm lý và quản trị nhân sự
A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
– Truyền thông và sáng tạo nội dung – Tổ chức sự kiện
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh
– Văn – Giảng dạy – Văn – Truyền thông, – Văn – Quản trị văn phòng
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh
– Văn hiến Việt Nam – Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam cho người nước ngoài
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh
– Công nghiệp văn hóa – Di sản văn hóa – Kinh tế văn hóa ứng dụng – Văn hóa truyền thông
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh
– Tiếng Anh thương mại – Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh – Tiếng Anh biên phiên dịch – Tiếng Anh quan hệ quốc tế
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh
– Tiếng Nhật thương mại – Tiếng Nhật biên – phiên dịch – Tiếng Nhật giảng dạy
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh
– Tiếng Trung thương mại – Tiếng Trung biên – phiên dịch
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh
– Tiếng Pháp thương mại – Tiếng Pháp biên – phiên dịch
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D15: Văn, Địa, Tiếng Anh
– Thanh nhạc thính phòng – Thanh nhạc nhạc nhẹ
N00: Xét tuyển môn Văn và Thi tuyển môn cơ sở ngành và chuyên ngành.
– Piano cổ điển – Piano ứng dụng – Sản xuất âm nhạc
N00: Xét tuyển môn Văn và Thi tuyển môn cơ sở ngành và chuyên ngành.
Trên đây là những thông tin về học phí cũng như phương thức xét tuyển của trường Đại học Văn Hiến mà Edureview cập nhật được trong thời gian gần đây nhất. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong việc chọn được một môi trường như mong ước để gửi gắm 4 năm thanh xuân của mình nhé!
Tham khảo các chính sách đãi ngộ tại Đại học Văn Hiến
- Thu nhập hấp dẫn, chế độ đãi ngộ thỏa đáng với trình độ, năng lực; - Thưởng hiệu quả công việc theo kết quả kinh doanh của Trường; - Thưởng gia tăng hiệu suất theo KPIs hằng tháng; - Thưởng các ngày Lễ, Tết theo quy định; thưởng kỷ niệm thành lập Trường, ngày Nhà giáo Việt Nam, sinh nhật …
- Thưởng thu hút Giáo sư, Tiến sĩ trẻ; - Hỗ trợ thuê, mua nhà dành cho Giáo sư, Tiến sĩ theo hiệu quả công việc; - Ưu đãi học phí cho người thân khi theo học tập tại Trường; - Chế độ chăm sóc sức khỏe cho bản thân và người thân.
- Thưởng công bố khoa học trên các tạp chí quốc tế, tạp chí trong nước thuộc danh mục các tạp chí được tính điểm theo Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước; - Thưởng Cá nhân và Tập thể có thành tích xuất sắc hằng tháng; - Thưởng khi hoàn thành nâng cao trình độ; - Thưởng đột xuất khi có thành tích đóng góp cho hoạt động của Trường.
- Được trang bị đầy đủ máy tính và phương tiện làm việc; - Được bố trí xe đưa đón Giảng viên, Cán bộ Nhân viên làm việc hằng ngày; - Được bố trí phương tiện đi công tác; Chế độ công tác phí; - Tham gia các hoạt động Team Building hằng năm; - Được hỗ trợ phụ cấp cơm trưa.
Các chính sách theo quy định của pháp luật
- Hưởng các chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế theo quy định của pháp luật; - Khám sức khỏe định kỳ hằng năm; - Nghỉ phép năm theo quy định của Nhà trường phù hợp với quy định Pháp luật; - Đề xuất khen thưởng theo quy định của Luật thi đua khen thưởng.