Cách Tính Giá Fob

Cách Tính Giá Fob

Trong dịch vụ Xuất nhập khẩu hàng hóa quốc tế, thuật ngữ Incoterms – điều kiện thương mại quốc tế do ICC phát hành. Mỗi điều khoản Incotemrs đều tương ứng với một mức giá nhất định của hàng hóa xuất hay nhập khẩu. Nên tùy từng doanh nghiệp mà họ lựa chọn điều kiện giao hàng như thế nào và sẽ tương ứng với mức giá đó. Từ đó, xuất hiện các thuật ngữ như: giá FOB, hay giá CIF,…

Trong dịch vụ Xuất nhập khẩu hàng hóa quốc tế, thuật ngữ Incoterms – điều kiện thương mại quốc tế do ICC phát hành. Mỗi điều khoản Incotemrs đều tương ứng với một mức giá nhất định của hàng hóa xuất hay nhập khẩu. Nên tùy từng doanh nghiệp mà họ lựa chọn điều kiện giao hàng như thế nào và sẽ tương ứng với mức giá đó. Từ đó, xuất hiện các thuật ngữ như: giá FOB, hay giá CIF,…

Bước 1: Xác định giá FOB của hàng hóa

Để tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB, bước đầu tiên là xác định giá FOB của hàng hóa. Điều này bao gồm việc: - Tính toán giá của hàng hóa bao gồm cả giá sản phẩm và các chi phí liên quan như sản xuất, đóng gói, và các chi phí khác. - Ghi nhận các chi phí vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất hoặc kho lưu trữ của người bán đến cảng xuất khẩu. - Cộng tổng giá cả sản phẩm và chi phí vận chuyển để có giá FOB cuối cùng. >> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Tra cứu hóa đơn điện tử.

Cách tính phí bảo hiểm cho lô hàng nhập khẩu mỹ phẩm nước hoa

+ Tổng giá FOB (giá xuất) của lô hàng: FOB = 1.000 chiếc x 2.000 USD = 2.000.000 USD

+ Tổng cước vận tải mà công ty A phải trả cho doanh nghiệp nước ngoài B là: 1.000 chiếc x 20 USD = 20.000 USD

+ Tỷ lệ phí bảo hiểm đều kiện A đối với lô hàng này là: 0.18 % = R

+ Tổng giá CIF mà lô hàng phải chịu là:

CIF = ( C + F ) / ( 1 – R ) = ( 2.000.000 +20.000 ) / ( 1 – 0.18 ) = 2.463.415 USD

+ Số tiền bảo hiểm(STBH) là = 110 % x 2.463.415 = 2.709.756,5 USD

Tính phí bảo hiểm: giả sử tỷ lệ phí bảo hiểm tại cảng Hải Phòng là 0.37 % + Phí hàng hóa ( nước hoa): STBH x R = 2.709.756,5 x 0,37 % = 10.026,1 USD

+ Phí vận chuyển bằng đường bộ là 0.06 %

+ Phí bảo hiểm = STBH x 0.06 % = 2709756,5 x 0.06 % = 1.625,8539 USD

Ngoài cách tính phí bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu trên thì chúng ta còn có thể tính phí bảo hiểm theo các trường hợp sau:

Trên đây là những thông tin Logistics Solution tổng hợp về cách tính giá FOB và CIF, hi vọng sẽ giúp Quý doanh nghiệp lựa chọn hình thức xuất nhập khẩu hàng hóa phù hợp. Để được tư vấn kĩ hơn theo đơn hàng của Quý Doanh nghiệp hãy liên hệ ngay với Logistics Solution

FOB một trong 11 điều khoản trong Incoterms 2010 và được sử dụng khá nhiều trong thương mại quốc tế. Tại bài viết này E-invoice sẽ làm rõ về giá FOB cũng như cách tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB năm 2023.

Giá FOB trong xuất nhập khẩu có vai trò gì?

Tránh tranh chấp và hợp đồng không rõ ràng

Thương mại sử dụng giá FOB giúp tránh tranh chấp về giá cả hàng hóa, vì mọi yếu tố đã được xác định rõ ràng trong quy trình tính giá FOB. Giá FOB giúp hợp đồng trở nên rõ ràng và dễ hiểu, giảm nguy cơ các mâu thuẫn về giá cả sau này. Việc hiểu rõ bản chất và những ưu điểm của FOB giúp cả người mua và người bán tận dụng tối đa trong các hoạt động logistic và đảm bảo quy định về thuế suất của các nước. Với những nội dung trong bài viết này, E-invoice chúc quý khách sẽ áp dụng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai. Quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn: CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

Giá FOB được tính như thế nào?

Để tính giá FOB, đầu tiên bạn cần xác định giá cả thực tế của sản phẩm. Điều này bao gồm giá bán sản phẩm cùng với các phí và chi phí khác liên quan, chẳng hạn như các chi phí sản xuất, đóng gói,... Chi phí vận chuyển đến cảng xuất khẩu cũng được tính vào giá FOB. Ở đây bao gồm các khoản phí liên quan đến việc vận chuyển hàng từ nơi sản xuất hoặc kho lưu trữ của người bán đến cảng. Sau khi xác định giá cả sản phẩm và chi phí vận chuyển đến cảng xuất khẩu, bên bán tổng hợp lại sẽ cho ra giá FOB cuối cùng mà bên mua phải trả. Giá FOB thường được ghi nhận rõ ràng trong hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng xuất khẩu, để cả người bán và người mua hiểu rõ về các yếu tố đã được tính vào giá. Đây là một bước quan trọng trong việc áp dụng phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB, và trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách tính thuế theo phương pháp này.

Ưu điểm của việc sử dụng giá FOB trong việc tính thuế xuất nhập khẩu

Tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB có ưu điểm gì?

Giá FOB giúp người mua và người bán hiểu rõ về cách tính giá cả hàng hóa, bao gồm cả giá sản phẩm và chi phí vận chuyển đến cảng xuất khẩu. Với các thông tin minh bạch, cả hai bên có thể dễ dàng kiểm tra và xác nhận rằng giá FOB được tính đúng cách.

Khả năng quản lý và kiểm soát chi phí

Giá FOB cho phép người mua và người bán quản lý và kiểm soát các yếu tố chi phí một cách hiệu quả, bao gồm cả giá sản phẩm và các chi phí vận chuyển. Bằng cách biết chính xác các chi phí vận chuyển đến cảng xuất khẩu, người mua và người bán có thể tối ưu hóa quy trình vận chuyển để tiết kiệm chi phí. Cả hai bên tham gia vào quá trình thương mại đều có thể dễ dàng dự báo và lập kế hoạch tài chính, vì họ biết chính xác các chi phí liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa.

Cách tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB

Các bước tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB.

Để xác định mức thuế theo quy định qua mức giá FOB, các đơn vị cần thực hiện những bước sau đây:

Bước 2: Áp dụng thuế xuất nhập khẩu theo tỷ lệ cụ thể

Tùy thuộc vào loại hàng hóa và quy định của quốc gia, mức thuế xuất nhập khẩu có thể được quy định theo một tỷ lệ cụ thể. Theo Điều 5 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, việc tính thuế xuất nhập khẩu được thực hiện như sau: - Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được xác định dựa trên trị giá của hàng hóa và thuế suất được áp dụng theo tỷ lệ phần trăm (%) tại thời điểm tính thuế. - Đối với hàng hóa xuất khẩu, thuế suất được quy định cụ thể cho từng mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu. - Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu đến các nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại, thì áp dụng các thỏa thuận này. Đối với hàng hóa nhập khẩu, bao gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường, thì được áp dụng như sau: - Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có nguồn gốc từ các nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam đang thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại. - Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có nguồn gốc từ các nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại. - Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp được quy định ở Điểm a và Điểm b Khoản này. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trong trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ sẽ căn cứ vào quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường. Dựa trên mức thuế đã xác định, tính toán số tiền thuế phải trả bằng cách nhân mức thuế với giá FOB của hàng hóa.

Trách nhiệm của các bên khi áp dụng điều kiện FOB

Trong hợp đồng giá FOB sẽ nêu rõ nghĩa vụ của bên bán và bên mua, từ đó 2 bên có thể dự tính được chi phí khi mua/ bán theo điều kiện FOB và thỏa thuận về giá bán hàng hóa phù hợp.

– Làm thủ tục xuất khẩu và đóng thuế.

– Chuyển giao tất cả các hóa đơn thương mại và chứng từ có liên quan.

– Thông báo hàng đã xếp lên tàu cho người mua.

– Chịu cước vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.

– Làm thủ tục nhập khẩu và trả thuế.

CIF là cụm từ viết tắt của các từ Cost(Trị giá giao dịch – giá hàng) – Insurance(Bảo hiểm) – Freight(Cước) : Đây là mức giá tại cửa khẩu của bên nhập khẩu hàng hóa, đã bao gồm phí bảo hiểm + phí vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu của bên nhập hàng. Theo điều kiện CIF, người bán phải giao hàng qua lan can tàu tại cảng gửi hàng; mua bảo hiểm cho hàng hóa và thuê phương tiện để vận chuyển hàng hóa đến cảng dỡ hàng.

Trên hóa đơn chứng từ, giá CIF được ghi kèm với tên cảng đích (cảng dỡ hàng).

Giá CIF = Giá FOB + Cước vận tải biển + Phí bảo hiểm đường biển

Phí bảo hiểm được xác định dựa trên công thức:

CIF = (C+F) / (1-R) I = CIF x R

C: giá hàng hóa nhập khẩu ( giá FOB )

R: tỷ lệ phí bảo hiểm(do công ty bảo hiểm quy định)

Lưu ý: Đối với tỷ lệ phí bảo hiểm không có 1 tỷ lệ nhất định mà phải phụ thuộc vào từng gói hàng, phương thức vận chuyển,… để xác định. Về giá trị bảo hiểm đươc xác định bằng 110% của giá CIF của hàng hóa, sản phẩm nhập khẩu.