Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH
Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH
Câu tÆ°á»�ng thuáºt dạng bị Ä‘á»™ng:
↔ It is said that he drinks a lot of wine.
↔ He is said to drink a lot of wine.
Chuyển đổi câu If not sang unless
Lưu ý: Không được thay đổi loại câu đi�u kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ định hay nghi vấn của nó
Và dụ: If it doesn’t rain, we can go picnic.
↔ Unless it rains, we can go picnic.
(Nếu tr�i không mưa, chúng ta có thể đi dã ngoại)
Ngoà i việc thá»±c hà nh bà i táºp viết lại câu của Ä‘á»� bà i thì chúng ta còn sá» dụng các cấu trúc viết lại câu trong những trÆ°á»�ng hợp dÆ°á»›i đây:
1. My mother used to play volleyball when she was young.
=> My mother doesn’t…………………………………….
=> She suggests…………………………………… …
3. Mike gave me a dress on my birthday.
=> I was……………………………………….. ……………
4. “Would you like orange juice?�
=> He………………………………………… ……………
5. I last saw Jenny when I was in Ha Noi City.
=> I haven’t seen……………………………………….
6. I got lost because I didn’t have a map.
=> If I had………………………………………..….
7. It is a four-hour drive from Nam Dinh to Ha Noi.
=> It takes……………………………………… ……
8. I think the owner of the car is abroad.
=> The owner………………………………………
9. It’s a pity him didn’t tell me about this.
=> I wish………………………………………. ……………
10. You couldn’t go swimming because of the rain heavily.
=> The rain was too………………………………………..
SỠdụng cấu trúc used to tương đương với cấu trúc accustomed to
Và dụ: My brother was accustomed to sleeping late.
↔ My brother was used to sleeping late.
(Anh không cần phải đến đây đâu)
Viết lại câu tiếng Anh sỠdụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì)
Since, As, Because + S + V + …
⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing
Và dụ: Because it’s raining now, we can’t go to work.
↔ Because of the rain, we can’t go to work.
(Bởi vì tr�i mưa, nên chúng tôi không thể đi là m được)
SỠdụng cấu trúc hardly when và no sooner than
Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed
⇔ No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed
As soon as I go home, he showed up.
↔ Hardly had I gone home when he showed up.
↔ No sooner had I gone home than he showed up.
(Ngay sau khi tôi v� nhà thì anh ta xuất hiện)
Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoà n thà nh tiếp diễn
⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + …
Và dụ: Shawn started playing guitar since he was five.
↔ Shawn has been playing guitar since he was five.
(Shawn đã chÆ¡i ghi-ta từ khi cáºu ấy lên 5 tuổi)
Dùng to infinitive thay thế cho cấu trúc because
Và dụ: She studies hard because she wants to pass the exam.
↔ She studies hard to pass the exam.
(Cô ấy há»�c hà nh chăm chỉ vì muốn Ä‘áºu kỳ thi)
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
SỠdụng cấu trúc prefer và would rather
S +Â prefer + doing st to doing st
⇔ S + would rather + do st than do st
Và dụ: I prefer staying at home to hanging out with him.
↔ I would rather stay at home than hang out with him.
(Con thà ở nhà còn hơn đi chơi với hắn ta)
Chuyển đổi dùng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi)
S + didn’t + V (bare) + …. until …
⇔ It was not until + … + that + …
Và dụ: Nam didn’t go home until he finishes all the tasks.
↔ It was not until Nam finished all the tasks that he went home.
(Mãi cho tá»›i khi Nam hoà n thà nh xong hết má»�i công việc thì cáºu má»›i vá»� nhà )
Viết lại câu tiếng Anh với cấu trúc it takes time (dà nh/tốn th�i gian là m gì)
⇔ It takes/took + someone + [th�i gian] + to V
Và dụ: Betty walks to school in 15 minutes.
↔ It takes Betty 15 minutes to walk to school.
(Betty mất 15 phút để đi bộ tới trư�ng)
⇔ There + be + no point in + V-ing
Và dụ: It’s not worth getting upset about this.
↔ There’s no point in getting upset about this.
(Chuyện đó không đáng để buồn đâu)
SỠdụng cấu trúc cảm thán How và What
(Quả là một ngư�i con gái xinh đẹp)
Cấu trúc so that và such that (quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too to (quá … đến mức không thể)
so + Adj. + that hoặc such + noun + that
⇔ too + Adj. (for somebody) + to V
Và dụ: These shoes are so small that he can’t wear it.
↔ These shoes are too small for him to wear.
(Mấy đôi già y nà y quá bé so với cái chân của anh ta)
It was such a difficult question that we can’t find the answer.
↔ The question was too difficult for us to answer.
(Câu h�i quá khó đến nổi không ai trong chúng tôi tìm được câu trả l�i)
Ä�ể củng cố kiến thức vá»� các công thức viết lại câu vừa há»�c ở trên, hãy cùng NativeX là m các dạng bà i táºp viết lại câu trong tiếng Anh bên dÆ°á»›i nhé!
Trong khi giao tiếp, khi phải trả lá»�i câu há»�i hoặc khi phải nói vá»� má»™t chủ Ä‘á»�, bạn gặp phải vấn Ä‘á»� nhắc Ä‘i nhắc lại má»™t cấu trúc câu duy nhất khiến cuá»™c giao tiếp trở nên nhà m chán. Vì váºy, trong bà i viết hôm nay, NativeX sẽ giúp bạn tổng hợp các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh để có thể giao tiếp trôi chảy, thu hút hÆ¡n nhé!
Các dạng viết lại câu đ� nghị tương đồng: cấu trúc suggest that, let’s,…
⇔ S + suggest + that + S + present subjunctive
↔ The girl suggested going out for a walk.
(Tại sao chúng ta không đi dạo đi? ↔ Cô gái đ� nghị đi ra ngoà i dạo)
↔ What about having some rest?
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
Chuyển đổi câu đi�u ước
↔ I wish she would come back here.
(Tôi ước chi cô ấy sẽ quay lại đây)
↔ I wish I could have lots of money.
(Tôi Æ°á»›c gì tôi có háºt nhiá»�u tiá»�n)
↔ I wish I had said that I loved him.
(Tôi ước gì mình có thể nói rằng tôi yêu anh ấy)
Cấu trúc too to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enough
Và dụ: Yuri is too fat to wear that dress.
↔ Yuri is not thin enough to wear that dress.
(Yuri quá béo để có thể mặc vừa cái váy kia)
Cách viết lại câu trong tiếng Anh với cấu trúc find something adj
⇔ S + find + it + Adj./Noun + to V
Và dụ: To live in the countryside alone could be hard for her.
↔ She finds it hard to live alone in the countryside.
(Cô ấy cảm thấy sống ở vùng quê là việc khó khăn đối với mình)
Cấu trúc so that/ in order that (trong trư�ng hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau)
S + V + so that/ in order that + S + V
⇔ S + V + (for O) + to infinitive
Và dụ: My dad turned off the TV so that we could sleep.
↔ My dad turned off the TV for us to sleep.
(Cha tôi tắt TV để chúng tôi có thể ngủ)
Dùng cấu trúc Supposed to V
It’s one’s duty to do something
⇔ S + be + supposed to do something
Và dụ: It’s your duty to protect me.
↔ You are supposed to protect me.
Dưới đây NativeX sẽ giới thiệu đến bạn các cấu trúc viết lại câu không thay đổi nghĩa trong tiếng Anh. Hãy cùng theo dõi nhé!
Viết lại câu đi�u kiện tương đương trong tiếng Anh
↔ If Janet had brought her raincoat, she wouldn’t have got wet
↔ If I had money, I could go out
SỠdụng cấu trúc would prefer và would rather
⇔ S + would rather + sb + V2/-edÂ
Và dụ: I would prefer you not to stay up late.
↔ I would rather you not stayed up late.
(Mẹ không thÃch con thức khuya đâu)