Bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung là một công cụ hữu ích cho người mới bắt đầu học tiếng Trung dù là trình độ sơ cấp hay phổ thông. Bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung này sử dụng tốt cho cả người học tiếng Trung phồn thể lẫn giản thể, chỉ cần học phát âm thông qua bảng chữ cái pinyin này thì người học có thể tập đọc hay phát âm tốt.
Bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung là một công cụ hữu ích cho người mới bắt đầu học tiếng Trung dù là trình độ sơ cấp hay phổ thông. Bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung này sử dụng tốt cho cả người học tiếng Trung phồn thể lẫn giản thể, chỉ cần học phát âm thông qua bảng chữ cái pinyin này thì người học có thể tập đọc hay phát âm tốt.
Khi mới bắt đầu học tiếng Trung, chắc chắn bạn đã nghe qua bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung hay bính âm (Pinyin).
Bính âm, ngữ âm là thuật ngữ chung cho hệ thống bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung.
Ngữ âm có cấu tạo âm tiết đơn giản, ranh giới âm tiết rõ ràng và có thanh điệu là thành phần quan trọng bộc lộc cảm xúc của người nói. Cấu trúc âm tiết của tiếng Trung có tính quy luật mạnh. Mỗi âm tiết đều có cấu tạo từ ba phần chính.
Trong tiếng Trung có tổng cộng 36 vận mẫu, trong đó gồm 6 vận mẫu đơn, 13 vận mẫu kép, 16 vận mẫu âm mũi và 1 vận mẫu âm uốn lưỡi. Cụ thể như sau:
Trong tiếng Trung có 21 thanh mẫu. Dựa vào cách phát âm của mỗi thanh mẫu người ta chia thanh mẫu thành các nhóm sau:
Ngoài ra còn có hai thanh mẫu y và w chính là nguyên âm i và u khi nó đứng đầu câu.
Khác với tiếng Việt có 6 dấu thì trong tiếng Trung chỉ có 4 thanh điệu và 1 thanh không hay khinh thanh. Mỗi thanh điệu biểu thị hướng đi của âm thanh. Cụ thể như sau:
“ㅢ”: ưi được đọc là “ưi”khi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập, được đọc là “ê” khi nó đứng ở giữa câu và được đọc là “i” khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập .
“ㅚ”: uê được đọc là “uê”cho dù cách viết là “oi”.
Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc “ㅇ” đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.
Không viết ㅣ mà viết 이: hai , số hai
Không viết ㅗ ㅣmà viết 오 이 : dưa chuột
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong 21 nguyên âm tiếng Hàn Quốc:
아 – 어 – 오 – 우 – 으 – 이 – 에 – 애 : a – ơ – ô – u – ư – i
야 – 여 – 요 – 유 – 예 – 얘 : ya – yơ – yô – yu – yê – ye
와 – 왜 – 워 – 위 – 웨 : oa – oe – uơ – uy – uê
Với bảng nguyên âm, các bạn nên lưu ý đến cách phát âm trong tiếng Hàn và cách ghép âm tiếng Hàn của chúng với bảng phụ âm tiếng Hàn
Bản thu âm của các nguyên âm tiếng Hàn của Jessica Kwon: https://goo.gl/croZk9
Một điều khá quan trọng không phải ai cũng biết chính là cách viết các nét trong tiếng Trung. Muốn viết được một chữ trước tiên cần biết chữ đó được cấu tạo từ những nét gì, quy tắc viết thế nào thì mới viết chính xác được. Chỉ cần luyện viết các nét này thật đẹp thì chữ viết của bạn sẽ đẹp; quan trọng nhất là sẽ viết đúng chữ.
Sau khi học xong các nét cơ bản, chúng ta có thể học thêm 214 bộ thủ trong tiếng Trung để bổ trợ cho việc ghi nhớ và hiểu rõ chữ. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm học tiếng Trung, bạn nên học bộ thủ theo các từ mới bạn được học.
Ví dụ: chữ 好 sau khi phân tách ra thì được ghép bởi chữ nữ 女 và chữ tử 子. Với ngụ ý người phụ nữ sinh được cả con trai và con gái thì là chuyện tốt. Ngoài ra có thể biết được rằng các chữ có bộ nữ đều sẽ liên quan đến phụ nữ. Ví dụ: 妈妈 mẹ, 姐姐 chị gái,妹妹 em gái…. Điều này sẽ giúp bạn tư duy nghĩa của từ mới khi chưa được học.
Trên đây là bảng chữ cái, phiên âm tiếng Trung đầy đủ dành cho các bạn mới bắt đầu, chúc bạn có một khởi đầu học tiếng Trung thật thú vị!
Ngoài ra các bạn cũng có thể tham gia khóa học tiếng trung 4 kỹ năng để học thêm nhiều kiến thức hơn nhé!
Khi mới bắt đầu học tiếng Trung Quốc nên học 2 bảng chữ cái chính là Bảng phiên âm và Bảng các nét cơ bản trong chữ Hán
- Sự kết hợp của các nguyên âm phụ âm tiếng Hàn còn hình thành nên các phụ âm tiết cuối hay còn gọi là Patchim (받침). Dưới đây là chi tiết các nguyên tắc về cách đọc của Patchim khi học bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc.
- Bất kỳ phụ âm nào trong tiếng Hàn cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng khi phát âm thì chỉ có 7 âm thanh có thể được phát ra từ cuối các âm tiết:
Ví dụ: các từ 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ sẽ được gọi là phụ âm cuối.
Bản thu âm các phụ âm tiếng Hàn của Jessica Kwon: https://goo.gl/hHi65q
Văn bản mẫu bằng tiếng Hàn (chỉ dành cho hangeul)
Văn bản mẫu bằng tiếng Hàn (hangeul và hanja)
Modeun Ingan-eun Tae-eonal ttaebuteo Jayuroumyeo Geu Jon-eomgwa Gwonrie Iss-eo Dongdeunghada. Ingan-eun Cheonbujeog-euro Iseong-gwa Yangsim-eul Bu-yeobad-ass-eumyeo Seoro Hyungje-ae-ui Jeongsin-euro Haengdongha-yeo-yahanda.
Bản ghi của văn bản này của Jessica Kwon: https://goo.gl/P36wzV
Tải xuống biểu đồ bảng chữ cái tiếng Hàn ở định dạng Excel , Word hoặc PDF .
Như vậy, chúng tôi đã hướng dẫn học tiếng Hàn phần bảng chữ cái rất chi tiết đến với các bạn. Ngoài việc ghi nhớ được phần nội dung căn bản trên đây, các bạn còn cần có một phương pháp học thực sự đúng đắn. Không phải ai khi nhớ hết được bảng chữ cái tiếng Hàn dịch tiếng Việt cũng có cách đọc tiếng Hàn nhanh. Khi bắt đầu bước vào chương trình dạy tiếng Hàn cho người mới bắt đầu, giảng viên của chúng tôi luôn nhắc nhở học viên của mình tải ngay bảng chữ cái tiếng Hàn. Vì sao lại cần như vậy? Vì nếu bạn chỉ học bảng chữ cái cho xong, không tìm hiểu các cách phiên âm tiếng Hàn sang tiếng Việt, thậm chí không nhớ được cách đọc tiếng Hàn phiên âm thì sau này khi càng học lên bạn sẽ có những lỗi sai rất khó sửa. Khi có ứng dụng bảng chữ cái trên điện thoại, bạn có thể học ở mọi lúc mọi nơi. Như vậy, không những khả năng nhớ lâu hơn và còn luyện tập được nhiều hơn.
Trên đây là bài viết chia sẻ, tìm hiểu bảng chữ cái “bí mật” phát âm tiếng Hàn của Trung tâm tiếng Hàn SOFL. Qua nội dung này, các bạn còn thấy việc học nguyên âm, phụ âm tiếng Hàn của mình gặp khó khăn nữa không? Hãy chia sẻ điều đó với SOFL, chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn.
4.3 / 5 ( 590 bình chọn )
Trên thực tế, Bảng chữ cái tiếng Trung Quốc chính là bảng pinyin – bảng chữ cái Latinh dành riêng cho việc học phát âm trong tiếng Trung. Những người học tiếng Trung kể cả phồn thể hay giản thể, chỉ cần học phát âm thông qua bảng chữ cái pinyin đều có thể tập đọc hay phát âm. Bảng pinyin ra đời hỗ trợ rất nhiều cho những người học tiếng Trung, đặc biệt là người nước ngoài.
Dưới đây, Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK sẽ hướng dẫn các bạn học bảng chữ cái cũng như cách pháp âm tiếng Trung chi tiết trong bài viết dưới đây.
Bảng phiên âm Pinyin hay còn được gọi là bảng bính âm hoặc phiên âm là sử dụng chữ Latinh cách đọc phiên âm các chứ Hán trong tiếng Trung. Bảng chữ cái tiếng Trung Quốc cơ bản gồm 3 phần chính đó là: vận mẫu hay nguyên âm, thanh mẫu hay phụ âm và thanh điệu hay dấu câu. Cụ thể như sau:
Trong tiếng Trung có tổng cộng 36 vận mẫu, trong đó gồm 6 vận mẫu đơn, 13 vận mẫu kép, 16 vận mẫu âm mũi và 1 vận mẫu âm uốn lưỡi. Cụ thể:
– 6 Vận mẫu đơn (Nguyên âm đơn)
– 13 Vận mẫu kép (Nguyên âm kép) bao gồm ai, ei, ao, ou, ia, ie, ua, uo, üe, iao, iou, uai, uei
– 16 vận mẫu âm mũi (Nguyên âm mũi): an, en, in, ün, ian, uan, üan, uen (un), ang, eng, ing, ong, iong, iang, uang, ueng.
– 1 vận mẫu âm uốn lưỡi er (Nguyên âm Er)
Trong tiếng Trung có 21 thanh mẫu. Cụ thể:
Dựa vào cách phát âm của mỗi thanh mẫu người ta chia thanh mẫu thành các nhóm sau:
Ngoài ra còn có hai thanh mẫu y và w chính là nguyên âm i và u khi nó đứng đầu câu.